HƯƠNG
GIA BÌ (Vỏ rễ)
Cortex
Periplocae
Vỏ rễ đã chế
biến phơi khô của cây Hương gia bì (Periploca
sepium Bge.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
Mô tả
Mảnh vỏ dày từ 0,5-3
mm có hình ống hoặc hình máng, dài 3 - 17 cm hoặc có thể
dài hơn, thường cuộn tròn thành ống. Mặt
ngoài màu vàng nâu, xù xì, có các đường vân nứt
dọc, không đều, dễ bong. Nhẹ, giòn, dễ
gẫy, mùi thơm hắc đặc biệt.
Vi phẫu
Lớp bần gồm
nhiều hàng tế bào hình chữ nhật xếp
đều đặn thành hàng
đồng tâm và dãy xuyên tâm. Mô mềm vỏ gồm những
tế bào thành mỏng, hình đa giác xếp lộn xộn,
rải rác mang chứa tinh thể calci oxalat hình khối. Bó
libe cấp hai chiểm khoảng 2/3 vi phẫu. Những tia
ruột gồm 2 - 3 dãy tế bào. Rải rác trong mô mềm,
libe có những túi chứa chất thơm..
Bột
Bột màu nâu,mùi thơm, vị
đắng. Soi dưới kính hiển vi thấy: Nhiều
mảnh bần màu nâu sẫm, các mảnh mô mềm mang tinh
bột, tinh thể calci oxalat hình khối chữ nhật, kích
thước 30 - 40 µm. Hạt tinh bột chủ yếu là
hạt đơn nhỏ, hình gần tròn hoặc nhiều
cạnh. Thể cứng hình đa giác có thành dày đứng
riêng lẻ hay tập trung thành đám. Mảnh mạch
thường là mạch điểm.
Định
tính
Phương pháp sắc ký
lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng:
Silica gel GF254
Dung
môi khai triển: Toluen- ethyl acetat- methanol (9 : 2 : 0.5).
Dung
dịch thử: Lắc 1,0 g bột dược
liệu với 5 ml methanol (TT)
trong 3 phút, lọc. Dùng dịch lọc làm dung dịch
thử.
Dung
dịch đối chiếu: Tiến hành như làm dung
dịch thử với dược liệu chuẩn.
Cách
tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký, lấy bản mỏng
ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun thuốc thử vanilin 1% trong acid
sulfuric (TT).
Sấy bản mỏng ở 105 oC trong 3 - 5 phút. Trên sắc ký đồ, dung dịch
thử phải có các vết cùng màu và giá trị Rf
với các vết của dung dịch đối chiếu.
Độ
ẩm
Không quá 13% (Phụ lục 9.6).
Tro toàn
phần
Không quá 5% (Phụ lục 9.8).
Tạp
chất
Không quá 1% (Phụ lục 12.11).
Bảo
quản
Để nơi khô mát, trong
túi kín.
Tính vị
qui kinh
Tân,
ôn, có độc, vào kinh can,
thận.
Công năng
chủ trị
Khử
phong chỉ thống, kiện tỳ cố thận, lợi
niệu, chỉ thống giải độc. Chủ trị: Đau lưng gối, đau gân
khớp, tiểu tiện khó khăn, mụn nhọt, sang
lở, sang chấn gãy xương.
Cách dùng,
liều lượng
Ngày
dùng 6 – 12 g, dạng sắc hoặc ngâm rượu.